I. Thời gian áp dụng giá vé từ ngày 1/10/2021 đến 30/12/2021
II. Giá vé hành khách: (đã bao gồm thuế VAT và phí BHHK):
– Mức giá tối thiểu của 01 vé hành khách (đã bao gồm thuế VAT và BHHK) là: 30.000 đồng /vé áp dụng cho tất cả các loại chỗ, loại tàu; Riêng các đối tượng CSXH mua vé giảm giá vẫn được hưởng mức giảm theo quy định và số tiền sau khi tính giảm là giá vé thực tế (không áp dụng giá vé tối thiểu).
– Giá vé ghế phụ bằng 80% giá vé loại chỗ thấp nhất quy định trong bảng giá vé tính sẵn tương ứng với mác tàu.
– Áp dụng giá vé đối với chỗ ngồi, chỗ nằm thuận lợi:
Loại toa xe
Vị trí chỗ
Cự ly và giá vé áp dụng
Ngồi mềm lạnh toa 56 chỗ (AL56)
Từ chỗ 25 đến chỗ 32
Hành khách đi tàu với: – Cự ly ≤ 300 km tính thêm 10.000 đồng/vé – Cự ly từ 301 km trở lên tính thêm 20.000 đồng/vé
Ngồi mềm lạnh toa 64 chỗ (AL64)
Từ chỗ 29 đến chỗ 36
Giường mềm lạnh toa 24 chỗ hoặc 28 chỗ (AnL24 ,AnL28)
Từ chỗ 13 đến chỗ 16
Hành khách đi tàu với: – Cự ly ≤ 300 km tính thêm 20.000 đồng/vé – Cự ly từ 301 đến 650 km tính thêm 30.000 đồng/vé – Cự ly từ 651 km trở lên tính thêm 35.000 đồng/vé
III. Các quy định chung
1. Quy định bán vé tập thể:
1.1 Giá bán được áp dụng cho các đoàn khách tập thể như sau:
Số lượng hành khách mua vé đi tàu tập thể
Tập thể mua trước từ 01 đến 04 ngày
Tập thể mua trước từ 05 đến 19 ngày
Tập thể mua trước từ 20 ngày trở lên
Giá bán
Giá bán
Giá bán
Từ 05 đến 10 người
Bằng 98% giá vé
Bằng 96% giá vé
Bằng 94% giá vé
Từ 11 đến 40 người
Bằng 96% giá vé
Bằng 94% giá vé
Bằng 92% giá vé
Từ 41 đến 70 người
Bằng 94% giá vé
Bằng 92% giá vé
Xem thêm:: Vé xe đi quận gòn
Bằng 90% giá vé
Từ 71 đến 100 người
Bằng 92% giá vé
Xem thêm:: Vé xe đi quận gòn
Bằng 90% giá vé
Bằng 88% giá vé
≥ 101 người
Xem thêm:: Vé xe đi quận gòn
Bằng 90% giá vé
Bằng 88% giá vé
Bằng 86% giá vé
1.2 Giá vé cho Hướng dẫn viên du lịch (HDV) đi theo đoàn: tập thể là các Công ty du lịch có HDV đi kèm; giá bán tính bằng 10% giá vé loại chỗ ghế ngồi hoặc giường nằm khoang 6, cụ thể:
Số lượng hành khách đi tàu tập thể (không tính HDV)
Số lượng HDV được hưởng giá bán trên
Từ 11 đến 50 người
01
Từ 51 đến 100 người
02
≥ 101 người
03
2. Quy định mua vé khứ hồi lượt về:
* Điều kiện áp dụng:
– Vé bán trong cùng một giao dịch, cùng một hóa đơn điện tử (cùng mã số thuế khách hàng), cùng một hình thức thanh toán tiền vé.
– Cùng một hành khách (cùng họ và tên, số giấy tờ tùy thân, đối tượng).
– Ga lên tàu lượt đi là ga xuống tàu lượt về; ga lên tàu lượt về là ga xuống tàu lượt đi (cùng cặp ga).
– Cùng một phương thức tính giá vé, cùng chương trình khuyến mãi.
* Mức giá áp dụng cho hành khách mua vé khứ hồi lượt về, cụ thể:
Giá bán
Tàu
Chạy các ngày trong tuần
Bằng 90% giá vé cùng thời điểm
SE3/4 ;SE7/8; SE21/22
Thứ hai đến thứ tư
Xem thêm:: Vé xe khách hà nội vinh
SE26; SQN2; SNT2
Thứ hai đến thứ tư và thứ bảy, chủ nhật
SE25; SQN1; SNT1
Thứ hai đến thứ sáu
Bằng 90% giá vé loại ghế ngồi và 93% giá vé loại giường nằm cùng thời điểm
SE3/4; SE7/8; SE21/22
Thứ năm đến chủ nhật
Xem thêm:: Vé xe khách hà nội vinh
SE26; SQN2; SNT2
Thứ năm và thứ sáu
SE25; SQN1; SNT1
Thứ bảy và chủ nhật
SPT1/2
Tất cả các ngày
3. Quy định giá bán và mức khấu trừ đổi, trả vé đối với hành khách mua vé cá nhân xa ngày như sau:
Mác tàu
Số ngày mua vé trước ngày tàu chạy
Giá bán
Phí trả vé
Ghi chú
SE3/4; SE7/8: có cự ly vận chuyển ≥ 900 km
– SE21/22; SE25/26: có cự ly vận chuyển ≥ 600 km
Từ 20 đến 29 ngày
Bằng 80%
20%
Không áp dụng cho loại chỗ khoang 4 giường tàu SE3
Từ 30 đến 39 ngày
Bằng 70%
30%
≥ 40 ngày
Bằng 60%
40%
SQN1/2 có cự ly vận chuyển ≥ 400 km
– SNT1/2 có cự ly vận chuyển ≥ 300 km
Từ 20 đến 29 ngày
Bằng 80%
20%
Không áp dụng cho loại chỗ khoang 4 giường tàu SNT1/2
≥ 30 ngày
Bằng 70%
30%
SPT1/2 đi suốt chặng
≥ 10 ngày
Bằng 90%
Không áp dụng cho loại chỗ khoang 4 giường
(*) Thời gian đổi, trả vé trước giờ tàu chạy là 72 giờ (riêng SPT1/2 áp dụng thời gian đổi, trả vé và mức phí theo quy định hiện hành). Sau thời gian trên không áp dụng đổi, trả vé.
Xem thêm:: Vé xe quảng nam uy tín
4. Quy định giá bán đối với hành khách mua vé gần ngày tàu chạy:
Áp dụng đối với hành khách mua vé đi trên các đoàn tàu khách Thống nhất, Khu đoạn do Công ty CP VTĐS Sài Gòn quản lý trước ngày tàu chạy từ 02 ngày trở xuống, giá bán như sau:
– Cự ly vận chuyển dưới 1.000 km: tăng 07% giá vé cùng thời điểm
– Cự ly vận chuyển từ 1.000 km trở lên: tăng 05% giá vé cùng thời điểm
5. Quy định về đổi, trả vé
Đổi,
trả vé
Cá nhân
Tập thể
Thời gian đổi, trả vé trước giờ tàu chạy
Phí
(% giá tiền)
Thười gian đổi, trả vé trước giờ tàu chạy
Phí
(% giá tiền)
Đổi vé
Dưới 24 giờ
Không đổi vé
Không áp dụng
Từ 24 giờ trở lên
20.000 đ/vé
Trả vé
Dưới 04 giờ
Không trả vé
Dưới 24 giờ
Không trả vé
Từ 04 giờ đến dưới 48 giờ
20%
Từ 24 giờ đến dưới 72 giờ
30%
Từ 48 giờ trở lên
10%
Từ 72 giờ trở lên
20%
IV. Các quy định khác:
– Giá bán cho hành khách mua vé xa ngày không áp dụng cho các trường hợp sau: mua vé khứ hồi, các đối tượng CSXH, mua vé tập thể và các Công ty (đơn vị) đã ký hợp đồng thuê toa xe, đoàn tàu trả cước trọn gói.
– Giá bán cho hành khách mua vé khứ hồi lượt về không áp dụng cho các trường hợp sau: mua vé xa ngày, mua vé tập thể và các Công ty (đơn vị) đã ký hợp đồng thuê toa xe, đoàn tàu trả cước trọn gói.
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT SÀI GÒN./.